Những bài thơ giúp cho khả năng học từ vựng mới tốt hơn ở mọi cấp độ, cho dù là người mới bắt đầu hoặc những người có mục tiêu nâng cao kỹ năng tiếng anh. Thơ ca cũng cho chúng ta một hình ảnh trực quan mà tất cả chúng ta đều có thể hiểu được. Có nhiều cách bạn có thể đọc thơ (sách, internet) hoặc nghe những bài thơ (giúp bạn luyện kỹ năng nghe tiếng Anh) trong khi bạn đang lái xe, đi du lịch hoặc thậm chí là thư giãn. Dưới đây là 10 bài thơ sẽ giúp cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh của bạn.
Những bài thơ về các từ vựng tiếng anh sau đây sẽ giúp bạn nhớ lâu những từ tiếng anh thông dụng và đừng quên học chúng mỗi ngày để mở rộng vốn từ của bản thân nhé.
Bài 1:
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh, abuot khoảng chừng
Stop có nghia là ngừng
Ocean là biển, rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ, khôn ngoan smart, đù đờ sluggish
Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt normal thường thôi
Lazy…làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!
Cầm chin có beard là râu
Razor dao cạo, head đầu, da skin
Bài 2:
Region có nghĩa là miền,
Interrupt giá đoạn còn liền next to
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money
Here chỉ dùng để chỉ tại đây,
A moment một lát còn ngay right now
Brothers – in – law đồng hao.
Farm – work đồng án, đồng bào fellow – countryman
Narrow – minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open – handed hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng chữ still
Kỹ năng là chữ sklii khó gì!
Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu
Bài 3:
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow
Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ , học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong
River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.
A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Bài 4:
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel
Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá , a few một vài
Right là đúng, wrong là sai
Chess là cờ tướng , đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn queen nữ hoàng
Bài 5:
Letter có nghĩa lá thơ,
To live là sống, đơn sơ simple.
Clock là cái đồng hồ,
Crown vương niệm, mã mồ grave.
King vua, nói nhảm to rave,
Brave can đảm, to pave lát đường.
School nghĩa nó là trường,
Lolly là kẹo, còn đường sugar.
Station trạm gare nhà ga
Fish sauce nước mắm, tomato là cá chua
Even huề, win thắng, lose thua
Turtle là một con rùa
Shark là cá mập, crab cua, claw càng
Complete là được hoàn toàn
Fishing câu cá, drill khoan, puncture dùi
Leper là một người cùi
Clinic phòng mạch, sần sùi lumpy
In danger bị lâm nguy
Giải phầu nhỏ là sugery đúng rồi
Bài 6:
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa
A song chỉ một bài ca
Ngôi sao dùng chữ strar, có liền!
Firsly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc, còn tiền money
Bài 7:
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách, còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Plough tức là đi cày
Week tuần month tháng, what time mấy giờ.
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Bài 8:
Shopping mua sắm, có sương foggy
Skinny ốm nhách, fat: phì
Fighting: chiến đấu, quá lỳ stubborn
Cotton ta dịch bông gòn
A well là giếng, đường mòn là trail
Poem có nghĩa làm thơ,
Poet thi sĩ nên mơ mộng nhiều.
Oneway nghĩa nó một chiều,
The field đồng ruộng, con diều là kite.
Của tôi có nghĩa là mine,
To bite là cắn, to find kiếm tìm
To carve xắt mỏng, heart tim,
Drier máy sấy, đắm chìm to sink.
Feeling cảm giác, nghĩ think
Print có nghĩa là in, dark mờ
Bài 9:
Duck là vịt pig là heo
Rich là giàu có, còn nghèo là poor
Crab thì có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó, còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì, cô
Chair là cái ghế, còn hồ là pool
Late là muộn, sớm là soon
Hospital bệnh viện, school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary
Bài 10:
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, birdge cầu, pond ao
Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, thì thầm wishper
What time là hỏi mấy giờ
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill là đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Học những bài thơ trên là một cách tốt để vừa giải trí vừa học từ vựng tiếng Anh, vì chúng được tạo theo vần điệu nên rất dễ nhớ và phù hợp với mọi đối tượng. Ngoài ra, có nhiều cách để tìm những bài thơ khác bằng cách mua sách hoặc sử dụng các trang web học tiếng Anh để khám phá những bài thơ mới.